Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói, tư vấn 24/7 tại TP. Hồ Chí Minh

22/10/2022

Bạn đang có nhu cầu thực hiện thủ tục chuyển đổi, sang tên sổ đỏ từ việc mua bán hay được thừa kế tài sản là bất động sản, . .. Tuy nhiên, bạn không có đủ thời gian để trực tiếp thực hiện? Bạn đang gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục hành chính? Vậy hãy tham khảo ngay dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh chóng, uy tín tại Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường.

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ, dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói các loại hình Nhà ở, Đất ở, Nhà chung cư chỉ sau vài ba ngày làm việc. Hãy liên hệ địa chỉ: Số 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh - Hotline: 09.24.24.5656 để được tư vấn và báo giá.

  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ (mua bán/chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. ..
  •  Dịch vụ xin cấp mới sổ đỏ (Cấp lần đầu)
  • Dịch vụ làm sổ đỏ nhà chung cư, biệt thự, nhà ở xã hội, nhà tái định cư.
  • Dịch vụ làm sổ đỏ nhà tập thể, nhà được phân theo quyết định.
  • Dịch vụ làm sổ đỏ cho nhà liền kề, shophouse, nhà biệt thự
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ, giải chấp, huỷ chấp
  • Dịch vụ chia, tách, gộp sổ đỏ
  • Dịch vụ xin chỉ giới đường đỏ, bản đồ quy hoạch. ..
  • Dịch vụ sang tên sổ đỏ
  • Dịch vụ xin cấp đổi sổ đỏ khi bị mất, hỏng vv
  •  Kiểm tra CMC miễn phí trước khi tiến hành mua bán, đặt cọc vv
  • Viết đơn, gửi đến các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với những trường hợp khách hàng không được cấp sổ đỏ, hoặc cấp không đúng với thực tế.

CÁC GÓI DỊCH VỤ SANG TÊN SỔ ĐỎ NHANH CỦA VPCC NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

(Áp dụng cho khách hàng công chứng tại VPCC Nguyễn Việt Cường)

+ Gói 1: Sau khi Khách hàng ký công chứng mua bán, chuyển nhượng nhà đất tại VPCC Nguyễn Việt Cường, không muốn thông qua dịch vụ mà tự đi nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ để tiết kiệm được thời. .. VPCC Nguyễn Việt Cường sẽ cử người thay mặt kê khai thuế và soạn thảo hồ sơ hoàn toàn MIỄN PHÍ cho khách hàng. Trường hợp khách hàng không có thời gian vui lòng tham khảo các gói dịch vụ sổ đỏ của Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường dưới đây.

+ Gói 2: Dịch vụ sang tên sổ đỏ KHÔNG TRỌN GÓI: Tel: 09.24.24.5656

+ Công việc bao gồm: Kê khai thuế, xin xác nhận Phi nông nghiệp tại Phường, nộp hồ sơ và nhận phiếu hẹn.

(gói dịch vụ này không an toàn cho khách hàng bởi vì tại TP HCM đã từng xảy ra những trường hợp người đi làm dịch vụ sổ đỏ đã tự ý chỉnh sửa hồ sơ thuế nhằm trục lợi, ví dụ: 37tr sửa thành 57tr và cũng có những trường hợp nhận sổ đỏ xong không đem trả lại cho khách hàng. Vậy khách hàng nào muốn an tâm hơn có thể lựa chọn sử dụng gói Dịch vụ sang tên không trọn gói mà chỉ cần đến bước nhận phiếu hẹn, tự mình đi nộp thuế và nhận sổ đỏ, theo như chúng tôi đã làm thì gói này vừa rẻ lại an toàn, giai đoạn khó và phức tạp vì bên làm dịch vụ đã thực hiện).

+ Gói 3: Dịch vụ sang tên sổ đỏ TRỌN GÓI: Tel: 09.24.24.5656

+ Công việc bao gồm: Kê khai thuế, xin xác nhận Phi nông nghiệp tại Phường, nộp hồ sơ và nhận phiếu hẹn, xin mã số thuế và đi nộp thuế, cầm sổ đỏ bàn giao tận tay cho khách hàng.

+ Gói 4: Dịch vụ sang tên sổ đỏ NHANH (phí dich vụ tuỳ theo mức độ nhanh tel: 09.24.24.5656)

+ Công việc bao gồm các bước của gói dịch vụ: 1.2.3, chỉ khác nhau về thời gian và phí dịch vụ.

HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ

1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bản chính + bản sao có công chứng)

2) Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, văn bản thoả thuân phân chia tài sản thừa kế (bản chính)

3) Giấy thừa kế (nếu có)

4) Bộ tờ khai thuế

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (mẫu số 09/ĐK)

- Tờ khai lệ phí địa chính (mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT - BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ tài chính)

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 03/BĐS - TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT - BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ tài chính)

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (mẫu số 04/TK-SDDPNN ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ tài chính)

- Sơ đồ vị trí thửa đất

5 - Các loại giấy tờ tuỳ thân (bản sao có công chứng)

- CMND/CCCD

- Sổ hộ khẩu

- Đăng ký khai sinh/xác nhận tình trạng kết hôn

- Giấy khai sinh (đối với trường hợp tặng cho hoặc thừa kế)

- Giấy chúng tử (trường hợp thừa kế)

* Lưu ý quan trọng khi làm hồ sơ

- Xin xác nhận thuế phi nông nghiệp tại UBND phường

- Trường hợp không có hoá đơn thuế phi nông nghiệp phải xin xác nhận tại UBND phường nơi có nhà đất

- Trường hợp có hoá đơn thuế phi nông nghiệp nhưng địa chỉ trên hoá đơn và sổ đỏ khác nhau phải ký cam kết hai địa chỉ là nơi nộp hồ sơ

- Trường hợp thay đổi chứng minh thư hoặc căn cước công dân mà bị thay đổi với sổ đỏ thì xin xác nhận tại UBND phường

- Trường hợp thay đổi địa chỉ bị sai lệch với sổ đỏ phải cung cấp sổ hộ khẩu có trang đính chính để xin xác nhận đã thay đổi địa chỉ

THUẾ VÀ LỆ PHÍ

1) Thuế thu nhập cá nhân: 2% x giá trị hợp đồng mua bán tính theo khung giá đất do UBND TP Hồ Chí Minh quy định

2) Lệ phí địa chính: 0,5% x giá trị hợp đồng mua bán tính theo khung giá đất do UBND TP Hồ Chí Minh quy định

3) Lệ phí trước bạ: 0,15% x giá trị hợp đồng mua bán tính theo khung giá đất do UBND TP Hồ Chí Minh quy định

4) Phí cấp đổi sổ mới (nếu có): 972.000 VND

QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ CẤP MỚI, SANG TÊN SỔ ĐỎ

* Nộp hồ sơ xin cấp mới, sang tên sổ đỏ ở đâu?

Vì số lượng hồ sơ xin cấp mới và sang tên sổ đỏ trên toàn thành phố TP. HCM rất nhiều. Do vậy, Sở tài nguyên và môi trường đã chia ra làm những địa điểm tiếp nhận hồ sơ như:

1. TRỤ SỞ CHÍNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI: Địa chỉ tại số 12 Phan Đăng Lưu, Phường 7, quận Bình Thạnh, TP. HCM, chuyên tiếp nhận hồ sơ thủ tục xin cấp mới và sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đât (sổ đỏ) nhà chung cư trên toàn địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

2. CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận 9: Số 2, Đường Số 6, Hiệp Phú, Quận 9
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận 7: Số 7 Tân Phú, Phường Tân Phú, Quận 7
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận 2: Số 45 Nguyễn Thanh Sơn, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận 12: Số 95 Lê Thị Riêng, Tân Thới An, Quận 12
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận 1: Số 69-71 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1
  • Địa chỉ văn phòng Quận 3: Số 99 Trần Quốc Thảo, Phường 7, Quận 3
  • Địa chỉ văn phòng Quận 4: Số 46 Hoàng Diệu, Phường 12, Quận 4
  • Địa chỉ văn phòng Quận 5: Số 23 Huỳnh Mẫn Đạt, Phường 5, Quận 5
  • Địa chỉ văn phòng Quận 6: Số 20 Phạm Đình Hổ, Phường 01, Quận 6
  • Địa chỉ văn phòng Quận 8: Số 4 Đường 1011 Phạm Thế Hiển, Phường 5, Quận 8
  • Địa chỉ văn phòng Quận 10: Số 474 Đường 3 Tháng 2, Phường 14, Quận 10
  • Địa chỉ văn phòng Quận 11: Số 535 Bình Thới, Phường 10, Quận 11
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận Thủ Đức: Số 10 Tagore, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận Gò Vấp: Số 322 Quang Trung, Phường 11, Gò Vấp
  • Địa chỉ văn phòng Quận Bình Thạnh: Số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, Quận Bình Thạnh
  • Địa chỉ văn phòng Quận Tân Bình: Số 387A Trường Chinh, Phường 14, Quận Tân Bình
  • Địa chỉ văn phòng Quận Tân Phú: Số 70A Thoại Ngọc Hầu, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân phú
  • Địa chỉ văn phòng Quận Bình Tân: Số 521 Kinh Dương Vương, Phường An Lạc, Quận Bình Tân
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận Phú Nhuận: Số 11 Lê Quý Đôn, Phường 14, Quận 3
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Huyện Củ Chi: Số 77 Tỉnh Lộ 8, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi 
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Huyện Hóc Môn: Số 6/3 ấp Tân Hòa, Tân Hiệp, Hóc Môn
  • Địa chỉ văn phòng đăng ký Huyện Bình Chánh: Số 349 Tân Túc, Thị Trấn Tân Túc, Huyện Bình Chánh
  • Địa chỉ văn phòng Huyện Nhà Bè: Số 330 Nguyễn Bình, Phú Xuân, Nhà Bè
  • Địa chỉ văn phòng Huyện Cần Giờ: Đào Cử, TT. Cần Thạnh, Cần Giờ

Chuyên tiếp nhận các thủ tục xin cấp mới và sang tên nhà đất tại các quận 

Ngoài ba quận nêu trên, các quận còn lại thì đất ở quận nào bạn phải nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất (sổ đỏ) ở quận đó. Sau khi kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ, UBND quận trình lên Sở Tài nguyên và môi trường ra quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất (sổ đỏ) cho người dân theo quy định.

+ Các bước nộp hồ sơ xin cấp mới, sang tên sổ đỏ tại số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh. 

1) Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ mỗi người được phép nộp tối đa hai bộ hồ sơ trong một ngày

2) Thời gian nhận kết quả là: 13 ngày làm việc đối với đăng ký biến động trang 3 hoặc trang 4

3) Trường hợp cấp đổi sổ mới thời gian kéo dài từ 2 đến 3 tuần

4) Trường hợp để giá mua bán, chuyển nhượng trong hợp đồng thấp hơn nhiều so với thực tế, Cơ quan thuế sẽ mời người bán lên để làm việc

5) Nhận thông báo thuế và nộp thuế 

6) Nhận kết quả (nhận sổ đỏ sau khi đã nộp thuế)

+ Các bước nộp hồ sơ xin cấp mới, sang tên sổ đỏ tại các chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 

1) Cán bộ một cửa kiểm tra hồ sơ và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ thời gian từ 10-20 ngày

2) Đến hẹn nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ mỗi người được phép nộp tối đa hai bộ hồ sơ trong một ngày

3) Thời gian nhận kết quả là: 13 ngày làm việc đối với đăng ký biến động trang 3 hoặc trang 4

4) Trường hợp cấp đổi sổ mới thời gian kéo dài từ 2 đến 3 tuần

5) Trường hợp để giá mua bán, chuyển nhượng trong hợp đồng thấp hơn nhiều so với thực tế, Cơ quan thuế sẽ mời người bán lên để làm việc

6) Nhận thông báo thuế và nộp thuế 

7) Nhận kết quả (nhận sổ đỏ sau khi đã nộp thuế)

- SANG TÊN SỔ ĐỎ CÁC QUẬN, HUYỆN TẠI TP. HCM

- Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Bình Thạnh, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú, Thành phố Thủ Đức, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi... 

                                                                             

- 6 TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI CẤP SỔ ĐỎ VÀ CÁCH XỬ LÝ

- KHI NÀO BỊ TỪ CHỐI CẤP SỔ ĐỎ

Căn cứ khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, việc từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

STT

Tên trường hợp

1

Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

2

Hồ sơ không có đủ thành phần để thực hiện thủ tục theo quy định

3

Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật

4

Thông tin trong hồ sơ không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo

5

Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án;

Khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất

6

Không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
Trường hợp có căn cứ từ chối hồ sơ theo quy định trên thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải có văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, gửi văn bản kèm theo hồ sơ cho người nộp hoặc chuyển văn bản và hồ sơ đến bộ phận một cửa, UBND xã, phường, thị trấn để trả lại cho người nộp

 

CÁCH XỬ LÝ KHI BỊ TỪ CHỐI CẤP SỔ ĐỎ

* Cơ quan nhà nước từ chối đúng với quy định

Nếu người nộp hồ sơ không thực hiện đúng quy định khi nhận được văn bản từ chối hồ sơ phải thực hiện theo đúng quy định. Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà người nộp hồ sơ có cách xử lý khác nhau (nên tham khảo quy định, phương án xử lý trong văn bản từ chối hồ sơ để thực hiện).

Ví dụ:

1/Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Nếu hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhưng trong mẫu đơn 04 a/ĐK không kính gửi UBND cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) mà lại gửi UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì sẽ phải viết mẫu đơn mới.

2/Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đồng bộ, chính xác và đầy đủ: Người nộp hồ sơ phải xem xét trong mẫu đơn 04 a/ĐK đã kê khai còn thiếu hay sai lệch gì so với thông tin cá nhân, dữ liệu trong hồ sơ địa chính, sau đó sẽ viết mẫu đơn mới theo đúng quy định.

3/Khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai thông báo việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai: Trường hợp này người dân chỉ được nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận sau khi đã có kết luận giải quyết tranh chấp đất đai mà không phải nộp đơn giải quyết tranh chấp đến Toà án nhân dân, UBND cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định.

* Cơ quan nhà nước từ chối sai quy định

Khi cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ không có văn bản từ chối hồ sơ hoặc việc từ chối không đúng quy định (từ chối hồ sơ nếu không thuộc những trường hợp được liệt kê trong bảng trên) thì người dân có nhiều cách xử lý khác nhau tuỳ thuộc theo tính chất, mức độ và sự lựa chọn của người dân, cụ thể:

– Kiến nghị cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ giải quyết lại.

– Khiếu nại.

– Khởi kiện hành chính.

Trong đó, khiếu nại và khởi kiện hành chính là cách phổ biến.

Cách 1: Khiếu nại

Căn cứ Luật Khiếu nại 2011 và Luật Đất đai 2013, khiếu nại về việc từ chối hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

– Điều kiện thực hiện khiếu nại

  • Người khiếu nại tự mình thực hiện không phải là người sử dụng đất chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
  • Có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi từ chối trái pháp luật, xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
  • Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có người đại diện hợp pháp thực hiện khiếu nại trong trường hợp khiếu nại thông qua người giám hộ.
  • Việc khiếu nại chưa được Toà án thụ lý để giải quyết.
  • Còn thời hiệu, thời hạn khiếu nại hoặc đã hết thời hiệu, thời hạn khiếu nại có lý do chính đáng.
  • Khiếu nại chưa có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai (điều kiện này áp dụng với trường hợp đã có quyết định khiếu nại lần một nhưng không chấp nhận).

– Đối tượng khiếu nại: Quyết định, hành vi từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.

Cách 2: Khởi kiện

Nếu hộ gia đình, cá nhân bị công chức xã, phường, thị trấn hoặc bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện từ chối hồ sơ thì khởi kiện tại Toà án nhân dân cấp huyện nơi có cơ quan giải quyết (căn cứ Điều 31 Luật Tố tụng hành chính 2015).

HỒ SƠ CẤP SỔ ĐỎ, SỔ HỒNG CHO DIỆN TÍCH ĐẤT TĂNG THÊM

1. Hồ sơ thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận

Trường hợp 1: Thửa đất gốc đã được cấp Giấy chứng nhận

* Thành phần hồ sơ

– Đơn ề nghị theo Mẫu số 10/ĐK đối với phần diện tích của thửa đất đang sử dụng.

– Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc.

– Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản thể hiện việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được xác lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.

Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của người chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Trường hợp 2: Thửa đất gốc không được cấp Giấy chứng nhận

* Thành phần hồ sơ

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc.

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, kể cả trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ đúng với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận hoặc quyết định của Toà án nhân dân về việc đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện hình dạng, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

– Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản thể hiện việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được xác lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.

Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của người chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản thể hiện việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Hồ sơ nộp đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm không được cấp Giấy chứng nhận

Trường hợp 1: Diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

* Thành phần hồ sơ

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 a/ĐK đối với phần diện tích của thửa đất đang sử dụng.

– Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc trong trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận.

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm.

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ đúng với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận hoặc quyết định của Toà án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện hình dạng, kích thước phần diện tích thửa đất liền mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Trường hợp 2: Diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

* Thành phần hồ sơ

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 a/ĐK cho phần diện tích của thửa đất đang sử dụng.

– Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc trong trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận.

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, kể cả trường hợp trong giấy tờ đăng ký quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ đúng với thực trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.

– Chứng từ xác định nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận hoặc quyết định của Toà án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện hình dạng, kích thước và diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Lưu ý: Trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm đã có Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận hoặc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được uỷ quyền theo quy định.

Trường hợp thửa đất gốc hoặc diện tích đất tăng thêm hoặc phần diện tích của thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ trình Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận.

Trên đây là hồ sơ cấp Sổ đỏ đối với diện tích đất tăng thêm theo từng trường hợp cụ thể. Sau khi có đầy đủ hồ sơ thì hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc nộp tại bộ phận một cửa (nơi không có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai).

Chúng tôi cam kết là một địa chỉ đáng tin cậy nhất tại TP. HCM đối với các việc công chứng hợp đồng, giao dịch mua bán nhà đất, cũng như dịch vụ sang tên sổ đỏ, dịch vụ công chứng sổ đỏ uy tín tại TP. HCM. .. VPCC Nguyễn Việt Cường luôn đặt quyền lợi và sự hài lòng của quý khách lên trên hết. Với phương châm "Chữ tín - Chữ tâm cao hơn vàng" Chúng tôi chịu trách nhiệm với việc mình làm. Trong những trường hợp trả chậm, sai hẹn. . Chúng tôi hoàn tiền lại 100% cho Quý khách.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện Tư pháp. 

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Địa chỉ: Số 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

Hotline: 09.24.24.5656

Email: ccnguyenvietcuong@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục