Trong đời sống hôn nhân và gia đình, vấn đề tài sản của vợ, chồng luôn là vấn đề được quan tâm, là xem là một trong những vấn đề có ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình và lợi ích của mỗi bên vợ, chồng. Với xu hướng phát triển hiện nay, nhiều cặp vợ chồng lựa chọn việc phân chia tài sản rõ ràng trong thời kỳ hôn nhân để giảm thiểu tranh chấp trong gia đình và bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên. Vậy thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng được pháp luật quy định hiện nay như thế nào? Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
1. Tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân:
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có thể có tài sản chung và tài sản riêng. Tuy nhiên, hiện không có định nghĩa cụ thể về tài sản riêng vợ, chồng mà chỉ có quy định về các loại tài sản được coi là tài sản riêng vợ, chồng.
Cụ thể, căn cứ Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm:
- Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;
- Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
- Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng khi chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;
- Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng;
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng;
- Phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung
- Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng như:
+ Quyền tài sản với đối tượng sở hữu trí tuệ;
+ Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác;
+ Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
Theo quy định, trong trường hợp không có thỏa thuận khác, một trong những loại tài sản được đề cập sẽ được coi là tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Mặc dù quy định rất rõ ràng nhưng trong thực tế, việc xác định này không phải lúc nào cũng dễ dàng. Để tránh xảy ra tranh chấp khi không thể xác định rõ, hai bên có thể ký kết cam kết về tài sản riêng của vợ chồng. Văn bản cam kết này sẽ là một thoả thuận giữa vợ chồng, trong đó một bên sẽ được quyền sở hữu tài sản dựa trên cam kết của bên kia.
2. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng
Thủ tục công chứng văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ công chứng.
Người công chứng lựa chọn:
- Công chứng tại các phòng tư pháp quận, huyện, thị xã, thành phố.
- Công chứng tại ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Công chứng tại phòng công chứng thuộc phòng tư pháp.
- Công chứng tại các văn phòng, trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo hướng dẫn (Bản photo và bản gốc để đối chiếu) rồi nộp tại Văn phòng công chứng, Công chứng viên sẽ tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra thông tin.
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng.
Bước 3: Công chứng viên thẩm định nội dung.
Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo văn bản cam kết thoả thuận tài sản riêng vợ chồng trước khi chuyển cho Công chứng viên.
Trường hợp văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng đã được soạn thảo trước đó sẽ được chuyển cho Công chứng viên thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát và chuyển cho các bên đọc lại.
Bước 4: Ký văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng.
Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng (theo hướng dẫn).
Công chứng viên sẽ ký, sau đó trả lại tất cả bản chính giấy tờ cho người yêu cầu công chứng và chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và nhận kết quả.
Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng có yêu cầu ký ngoài trụ sở Cơ quan Công chứng thì ghi vào phiếu yêu cầu công chứng nêu rõ: lý do, địa điểm, thời gian để Công chứng viên sắp xếp giải quyết.
3. Phí công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng
Theo quy định của Thông tư 257/2016/TT-BTC, tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu công chứng thoả thuận về chế độ tài sản của vợ chồng sẽ phải nộp phí công chứng theo Khoản 3 Điều 4. Ngoài phí công chứng, vợ chồng cũng có thể phải trả thêm chi phí liên quan đến việc soạn thảo văn bản, chi phí này có thể biến đổi tùy theo giá trị của tài sản cần công chứng.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường về Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng muốn gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Ngoài ra nếu còn vướng mắc, vui lòng liên hệ trực tiếp tới Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường để chúng tôi tư vấn cụ thể cách thức giải quyết.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện Tư pháp.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Địa chỉ: Số 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 09.24.24.5656
Email: ccnguyenvietcuong@gmail.com