Khi tham gia các giao dịch đã có nhiều người lựa chọn cách thức lập vi bằng như là văn bản ghi nhận giá trị chứng cứ giúp các bên giảm được rủi ro của hợp đồng. Vậy công chứng vi bằng là gì? Công chứng vi bằng cần những giấy tờ gì? Thủ tục công chứng vi bằng? Quý vị hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường tìm hiểu thông qua nội dung bài viết dưới đây.
Công chứng vi bằng là gì?
Vi bằng chính là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này (quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại). Vi bằng do văn phòng thừa phát lại lập ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật.
Công chứng vi bằng chính là văn bản bằng thừa phát lại, giấy tay, hợp đồng giao dịch, được công chứng viên chứng nhận, làm chứng cứ. Bởi vì nó sẽ ghi nhận sự kiện hành vi để làm chứng trong xét xử và được pháp luật công nhận theo quy định của Luật Công chứng 2014.
Vậy cụ thể công chứng vi bằng cần những giấy tờ gì? Sẽ được Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường giải đáp ở phần tiếp theo của bài viết.
Công chứng vi bằng cần những giấy tờ gì?
Công chứng vi bằng sẽ là bằng chứng mạnh mẽ để bảo vệ cho cả hai bên chống lại những nguy cơ pháp lý có rủi ro diễn ra. Nếu các bên tranh chấp, kiện tụng thì tài liệu này sẽ có giá trị và dùng như chứng cứ trước tòa án. Theo Điều 39 nghị định số 08/2020/NĐ-CP nghị định về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại quy định về thủ tục lập vi bằng như sau: Phiếu yêu cầu lập vi bằng, Phiếu thỏa thuận lập vi bằng trong đó có các nội dung: nội dung cần lập vi bằng, thời gian, địa điểm lập vi băng, chi phí lập vi bằng… đồng thời tiến hành tạm ứng chi phí lập vi bằng; Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu lập vi bằng.
Sau khi tiến hành lập xong vi bằng thừa phát lại giao lại cho khách hàng một bản chính của vi bằng; thừa phát lại có thể cấp bản sao vi bằng trong trường hợp: trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản về việc cung cấp bản sao vi bằng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng; hoặc theo nhu cầu của bên yêu cầu lập vi bằng và bên có liên quan.
Thủ tục công chứng vi bằng
Bước 1: Đến văn phòng thừa phát lại để yêu cầu lập vi bằng
Thừa phát lại có thể tiếp nhận nhu cầu của khách hàng nhưng Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm về vi bằng do mình thực hiện.
Bước 2: Thỏa thuận
Khách hàng sẽ ký vào văn bản thỏa thuận làm vi bằng, văn bằng thỏa thuận làm vi bằng, văn bản thỏa thuận đảm bảo cho các nội dung như: Nội dung cần làm vi bằng; Địa điểm, thời gian; Chi phí; Các thỏa thuận khác, nếu có.
Việc thỏa thuận làm vi bằng sẽ được lập thành 02 bản, người có yêu cầu sẽ giữ 01 bản, văn phòng thừa phát lại sẽ giữ 01 bản.
Bước 3: Tiến hành lập vi bằng
Thừa phát lại có quyền yêu cầu người làm chứng cũng như chứng kiến nếu thấy cần thiết. Thừa phát lại sẽ ghi nhận sự kiện mà mình chứng kiến một cách khách quan, trung thực. Nội dung chủ yếu của vi bằng:
Tên, địa chỉ văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại;
Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng và nội dung yêu cầu;
Nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận;
Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;
Chữ ký của Thừa phát lại và đóng dấu văn phòng Thừa phát lại, chữ ký của những người tham gia, chứng kiến (nếu có) và có thể có chữ ký của những người có hành vi bị lập vi bằng.
Vi bằng lập thành 03 bản chính: 01 bản giao người yêu cầu, 01 bản gửi Sở Tư pháp trực thuộc để đăng ký trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập vi bằng; 01 bản lưu trữ tại văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về chế độ lưu trữ đối với văn bản công chứng.
Bước 4: Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng
Trước khi giao vi bằng, thừa phát lại đề nghị khách hàng ký vào sổ bàn giao và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng Thừa phát lại.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời về thủ tục công chứng vi bằng theo đúng quy định pháp luật mà bạn quan tâm. Nếu nội dung tư vấn còn chưa rõ, có nội dung gây hiểu nhầm hoặc có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, thì hãy liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có từ khi nào?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện Tư pháp.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Địa chỉ: Số 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 09.24.24.5656
Email: ccnguyenvietcuong@gmail.com