Khi yêu cầu công chứng tại Văn phòng công chứng hay Phòng công chứng, người yêu cầu công chứng phải nộp phí công chứng. Dưới đây, Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường sẽ tổng hợp tất cả các mức phí công chứng mới nhất.
Thế nào là phí công chứng?
Phí công chứng theo quy định tại Điều 56 Luật Công chứng là khoản phí người yêu cầu công chứng phải nộp khi làm thủ tục công chứng, bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu trữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định tại Thông tư 91/TTLT/BTP-BTC.
Các loại phí công chứng mới nhất đang được áp dụng
Để xác định được mức phí công chứng mà người yêu cầu công chứng cần phải nộp, chúng ta căn cứ vào:
- Thông tư 257/2016/TT-BTC
- Thông tư 111/2017/TT-BTC
I. Phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể:
1. Mức thu phí đối với các hợp đồng, giao dịch dưới đây được tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng được tính cụ thể như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó.
- Trường hợp, giá trị quyền sử dụng đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước quy định thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
|
|
|
|
|
II. Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp cụ thể sau đây:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phí nhận lưu trữ di chúc
Phí nhận lưu trữ di chúc là 100.000 đồng/ trường hợp.
IV. Phí cấp bản sao văn bản công chứng
Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở đi, mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
V. Phí công chứng bản dịch
10.000 đồng/trang với bản dịch thứ nhất
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở đi thu:
- 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2;
- Từ trang thứ 3 trở đi thu 3.000 đồng/trang, tối đa không quá 200 nghìn đồng/ bản.
Trên đây là tổng hợp những mức phí công chứng mà người yêu cầu công chứng cần phải nộp cho tổ chức hoạt động công chứng. Tại Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường, chúng tôi thực hiện công chứng nhanh chóng, mức phí công chứng thu theo đúng quy định của pháp luật. Hơn nữa, mức thù lao công chứng cũng rất hợp lý.
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp ở trên, giúp bạn đọc có được những thông tin hữu ích về các mức phí công chứng.