Hướng dẫn làm Đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng theo mẫu

23/06/2025

Trong bối cảnh quản lý đất đai ngày càng được chú trọng tại Việt Nam, việc đổi sổ đỏ sang sổ hồng không chỉ đáp ứng nhu cầu thực tế mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Đây là một quá trình pháp lý quan trọng giúp xác định và khẳng định quyền sở hữu hợp pháp đối với bất động sản. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về Đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng theo mẫu, đồng thời cung cấp các thông tin cần thiết liên quan.

1. Thông tin chung về cấp đổi sổ đỏ

Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng mới nhất là mẫu số 10/ĐK, được ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu đơn này quy định rõ ràng các nội dung cần thiết trong hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Thời điểm áp dụng: Mặc dù Thông tư 24/2014/TT-BTNMT đã hết hiệu lực, mẫu 10/ĐK vẫn được áp dụng do không có mẫu thay thế cụ thể đã được ban hành. Việc này nhằm đảm bảo tính thống nhất và hợp pháp trong quy trình cấp đổi.

2. Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng

Mẫu số 10/ĐK

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

Kính gửi: ......................................................................

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....

Ngày …. / …. / .......…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

 

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): .....................................................................................................

1.2. Địa chỉ(1): ………………………………..……………………………………………………..

 

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 

2.2. Số phát hành GCN:………………….…..…; 

2.3. Ngày cấp GCN: …… / …… / ……

 

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận:

................................................................................................................................................

 

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

- Tờ bản đồ số

- Thửa đất số

- Diện tích (m2)

- Nội dung thay đổi khác

 

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

   - Thửa đất số: …………………..………; 

   - Tờ bản đồ số: …………………………; 

   - Diện tích: ………...…….................. m2

   - ………………………….…….……………

   - ………………………….….………………

 

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

   - Thửa đất số: ………………..……….….; 

   - Tờ bản đồ số: ………………...………...; 

   - Diện tích: …….………...……............. m2

   - …………………………….…………………

   - …………………………….…………………

 

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

- Loại tài sản

- Nội dung thay đổi

 

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

  - Loại tài sản: ……………….……………;

  - Diện tích XD (chiếm đất): .................. m2;

  - …………………………….…………………

5.2. Thông tin có thay đổi:

 - Loại tài sản: …………………….…………;

 - Diện tích XD (chiếm đất): .................... m2;

 - …………………………….…………………

            

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

   - Giấy chứng nhận đã cấp;

…………………………………………….…………………………………………………………..

 

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

……………, ngày ...... tháng …... năm.......

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)




 

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:

…….…………………………………………………………………………………………………..

 

 

Ngày……. tháng…… năm …...

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày……. tháng…… năm …...

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….…………………………………………………………...

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do ).

 

Ngày……. tháng…… năm …...

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm …...

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)




 

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

3. Hướng dẫn cách viết mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng

3.1. Thông tin người đề nghị

Cần cung cấp đầy đủ các thông tin về cá nhân để cơ quan chức năng có thể liên hệ và xác minh thông tin:

  • Họ và tên: Ghi rõ họ và tên phù hợp với giấy tờ tùy thân.
  • Ngày tháng năm sinh: Cung cấp thông tin rõ ràng để xác thực danh tính.
  • Địa chỉ thường trú: Địa chỉ nơi thường trú đã đăng ký theo pháp luật.
  • Số Căn cước công dân: Ghi rõ số CCCD để xác minh thông tin cá nhân.

3.2. Thông tin thửa đất

Cung cấp thông tin đầy đủ về thửa đất mà bạn đang yêu cầu cấp đổi:

  • Địa chỉ thửa đất: Cung cấp địa chỉ cụ thể (bao gồm số nhà, tên đường, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
  • Số tờ bản đồ, số thửa: Chỉ rõ số tờ và số thửa theo bản đồ địa chính.
  • Diện tích: Ghi rõ diện tích thửa đất (m²).
  • Mục đích sử dụng đất: Nêu rõ mục đích sử dụng đất hiện tại như đất ở, đất nông nghiệp, hoặc đất phi nông nghiệp.

3.3. Thông tin về sổ đỏ hiện hữu

Thông tin về sổ đỏ mà bạn đang sở hữu là phần thiết yếu trong mẫu đơn:

  • Số sổ đỏ: Số hiệu cụ thể của sổ đỏ hiện hữu.
  • Ngày cấp: Ngày mà bạn nhận được sổ đỏ.
  • Cơ quan cấp: Cơ quan đã cấp sổ đỏ cho bạn (thường là UBND cấp huyện).

Đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng

>>> Tham khảo: Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu - Mới nhất năm 2025

4. Lý do đề nghị cấp đổi sổ đỏ

Người đề nghị cần nêu rõ lý do cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng, giúp cơ quan chức năng hiểu rõ và nhận diện được nhu cầu thực tế:

  • Sổ đỏ bị mất hoặc hư hỏng: Mô tả chi tiết tình trạng như đã mất, bị rách hoặc không sử dụng được.
  • Thay đổi thông tin chủ sở hữu: Kể những thay đổi như mua bán, thừa kế, ly hôn hoặc thay đổi tình trạng hôn nhân.
  • Thay đổi mục đích sử dụng đất: Nêu rõ lý do chuyển đổi mục đích sử dụng, ví dụ từ đất nông nghiệp sang đất ở.
  • Các lý do khác: Nếu có lý do đặc biệt, bạn cần cung cấp thông tin liên quan.

Bằng chứng hỗ trợ

Kèm theo mẫu đơn, người đề nghị phải đính kèm các tài liệu chứng minh cho lý do của mình:

  • Giấy tờ chứng minh mất mát hoặc hư hỏng: Có thể là báo cáo mất từ cơ quan công an hoặc hình ảnh về tình trạng hiện tại của sổ đỏ.
  • Giấy tờ chứng minh thay đổi quyền sở hữu: Bao gồm hợp đồng mua bán, giấy tờ thừa kế hoặc quyết định của tòa án.
  • Giấy tờ chứng minh thay đổi mục đích sử dụng: Cung cấp quyết định phê duyệt hoặc giấy phép chuyển đổi.

5. Nội dung đề nghị

Nội dung chính của đơn đề nghị rất quan trọng và cần được trình bày rõ ràng. Người đề nghị cần nêu rõ các nội dung sau:

  • Nguyên nhân đề nghị: Nguyên nhân và nội dung chính cần ghi rõ trong đơn như yêu cầu xin cấp đổi.
  • Cam kết: Người đề nghị cam kết tính chính xác của thông tin và tài liệu đã cung cấp.
  • Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn.

6. Trình tự, thủ tục cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng

Theo quy định tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, quy trình cấp đổi bao gồm các bước sau đây:

  • Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện/quận hoặc tại Bộ phận một cửa của UBND.
  • Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan chức năng sẽ ghi nhận thông tin và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.
  • Giải quyết hồ sơ: Cơ quan thẩm quyền sẽ xem xét và giải quyết yêu cầu.
  • Trả kết quả: Thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 07 ngày làm việc, trong trường hợp khu vực khó khăn có thể lên tới 17 ngày.

7. Lệ phí cấp đổi

Lệ phí cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng thường được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và có thể thay đổi theo từng địa phương. Thông thường, lệ phí này dao động từ 50.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ cho mỗi hồ sơ, tùy thuộc vào quy định cụ thể và loại hình đất đai.

Lưu ý: Người đề nghị nên tìm hiểu kỹ về mức lệ phí tại địa phương nơi mình sinh sống để chuẩn bị tài chính hợp lý.

Đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng

>>> Tìm hiểu: Sang tên sổ đỏ có cần đến sổ hộ khẩu không?

Kết luận

Việc thực hiện đúng thủ tục cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng không chỉ bảo vệ quyền lợi cá nhân mà còn góp phần vào công tác quản lý đất đai hiệu quả. Đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng là tài liệu cần thiết để làm rõ quyền lợi của người sử dụng đất.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ trong việc chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục này, hãy nhanh chóng liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường theo số hotline 09.2424.5656 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ chuyên viên tại văn phòng của chúng tôi cam kết sẽ cung cấp dịch vụ công chứng chuyên nghiệp và tác phong tận tình nhất, giúp bạn hoàn thiện mọi thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và thuận lợi.

>>> Hướng dẫn thực hiện: Đặt cọc mua nhà khi sổ đỏ đang ở ngân hàng.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Miễn phí công chứng tại nhà - Phục vụ 24/7

 

Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện tư pháp.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Hotline/Zalo: 09.2424.5656
  • Email: ccnguyenvietcuong@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục