Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế: Hướng dẫn và lưu ý

24/06/2025

Trong các giao dịch dân sự liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản, mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế đóng vai trò quan trọng. Nó không chỉ đơn thuần là một thủ tục pháp lý mà còn là tài liệu bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, đồng thời ngăn chặn các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quát và chi tiết về mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.

1. Khái niệm về hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản, theo quy định tại Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015, là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên tặng cho chuyển giao quyền sở hữu tài sản của mình cho bên được tặng cho mà không yêu cầu bồi hoàn. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực khi được lập đúng quy trình và cả hai bên đều đồng ý với các điều khoản đã được trình bày.

1.1. Đối tượng của hợp đồng tặng cho tài sản

  • Đối với động sản: Đây là các tài sản như xe cộ, máy móc, thiết bị, hàng hóa. Hợp đồng tặng cho động sản có thể được lập bằng miệng hoặc bằng văn bản. Trong trường hợp động sản bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật, hợp đồng cần được lập dưới dạng văn bản.
  • Đối với bất động sản: Bao gồm đất đai, nhà cửa và các tài sản gắn liền với đất. Đặc biệt, hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý.

1.2. Hình thức của hợp đồng tặng cho tài sản

  • Đối với động sản: Hợp đồng có thể lập bằng miệng hoặc văn bản, nhưng đối với những tài sản cần đăng ký quyền sở hữu, hợp đồng cần lập thành văn bản.
  • Đối với bất động sản: Hợp đồng tặng cho bất động sản bắt buộc phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực, nhằm bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia giao dịch.

2. Đặc điểm của văn bản tặng cho tài sản thừa kế

  • Tính không đền bù: Hợp đồng tặng cho tài sản là một hợp đồng không có yêu cầu đền bù. Điều này có nghĩa là bên tặng cho không có quyền yêu cầu bên nhận trả lại bất kỳ lợi ích nào. Sự tự nguyện và không điều kiện của bên tặng cho được thể hiện rõ thông qua việc không yêu cầu bồi hoàn.
  • Hợp đồng thực tế: Hợp đồng tặng cho tài sản được coi là hợp đồng thực tế, tức là quyền và nghĩa vụ của các bên chỉ phát sinh khi bên được tặng cho nhận tài sản. Nếu bên tặng cho chưa thực hiện việc chuyển giao tài sản, hợp đồng sẽ chưa được công nhận là có hiệu lực.

Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế

>>> Tham khảo: Mẫu văn bản thừa kế không có di chúc theo cập nhật mới nhất.

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng tặng cho tài sản

3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên tặng cho

  • Quyền: Bên tặng cho có quyền quy định rõ tài sản nào sẽ được tặng cho. Ngoài ra, bên tặng có thể yêu cầu bên nhận thực hiện một số nghĩa vụ theo các điều kiện được ghi trong hợp đồng.
  • Nghĩa vụ: Bên tặng cho cần đảm bảo rằng tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của mình. Đồng thời, phải thông báo cho bên nhận nếu có bất kỳ điều kiện hoặc khuyết điểm nào liên quan đến tài sản.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên được tặng cho

  • Quyền: Bên nhận có quyền lựa chọn nhận hoặc từ chối tài sản được tặng cho. Khi nhận tài sản, bên này cũng được hưởng lợi từ tài sản ngay lập tức. Trong trường hợp bất động sản, việc nhận tài sản chỉ có hiệu lực sau khi được đăng ký quyền sở hữu hợp pháp.
  • Nghĩa vụ: Nếu hợp đồng có điều kiện từ bên tặng cho, bên nhận phải thực hiện những nghĩa vụ đó theo đúng thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.

4. Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

--------o0o--------

 

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

Hôm nay, ngày……tháng…..năm…………., tại ……………………………………………….. Chúng tôi gồm có:

 

Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):

 

- Ông: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

Căn cước công dân số: .................................. do ………………........  cấp ngày ..................

Hộ khẩu thường trú : .............................................................................................................

 

- Cùng vợ là bà: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

Căn cước công dân số: .................................. do ………………........  cấp ngày ..................

Hộ khẩu thường trú : .............................................................................................................

 

Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B):

 

- Ông (bà) : .......................................................... Sinh ngày: .....................................

Căn cước công dân số: .................................. do ………………........  cấp ngày ..................

Hộ khẩu thường trú : .............................................................................................................

 

- Ông (bà): .......................................................... Sinh ngày: .....................................

Căn cước công dân số: .................................. do ………………........  cấp ngày ..................

Hộ khẩu thường trú : .............................................................................................................

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN TẶNG CHO

 

1.1 Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà .... tầng, diện tích sàn .................... m2 trên diện tích ......................... m2 đất, tại địa chỉ ..............................................................................., theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số ..................., do UBND .............................. cấp ngày ............................. cụ thể như sau:

a. Quyền sử dụng đất: Thửa đất số...........................................................................

b. Quyền sở hữu nhà ở: ............................................................................................

c. Tài sản khác gắn liền với đất: ................................................................................

 

1.2 Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản nêu tại mục 1.1. Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.

 

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

 

Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể sau đây:

1. ...........................................................................................................................................

2. ...........................................................................................................................................

3. ...........................................................................................................................................

 

ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN

 

1. Thời điểm giao nhận tài sản: .............................................................................................

2. Địa điểm giao nhận tài sản:

Tài sản tặng cho, bao gồm cả các giấy tờ sở hữu được các Bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ nhà đất tặng cho, .........................................................................................

 

 

3. Phương thức giao tài sản:

Trong trường hợp bên A trực tiếp giao nhận tài sản cho Bên B thi các Bên lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ sở hữu.

 

ĐIỀU 4: QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO

 

1. Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản;

2. ...........................................................................................................................................

 

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

 

Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Cụ thể, Bên B cam đoan:

- Bên B không mắc các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm, ma tuý,... đến mức bị pháp luật xử lý bằng một trong các hình thức: xử lý hành chính vì phá tán tài sản, bị bắt buộc đi cai nghiện, vào trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Nếu một trong các Bên B vi phạm điều kiện theo hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.

- Bên B cam đoan thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này. 

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

- .............................................................................................................................................

- Hợp đồng có hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng tặng cho bất động sản

 

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

 

Hôm nay, ngày........tháng..........năm……………., tại: ………………………………………….

 

Tôi …………………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số .... tỉnh/thành phố) …………………………………

 

CHỨNG NHẬN

 

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành .… bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …. trang), cấp cho:

+ Bên A .… bản chính;

+ Bên B .… bản chính;

+ Lưu tại Văn phòng Công chứng một bản chính.

 

Số công chứng .…..................... , quyển số .......…….. TP/CC- .….............

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


 

5. Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản thừa kế

Khi soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản thừa kế, bạn hãy chắc chắn rằng tất cả thông tin đều được điền đầy đủ và chính xác. Việc công chứng hợp đồng là cần thiết để đảm bảo tính pháp lý. Một hợp đồng tặng cho tài sản không đáp ứng các yêu cầu pháp lý có thể bị tuyên bố là vô hiệu.

Công chứng hợp đồng giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên và tạo sự minh bạch trong giao dịch. Công chứng viên sẽ xem xét tính hợp pháp của hợp đồng và đảm bảo rằng cả hai bên hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình. Điều này góp phần ngăn chặn các tranh chấp pháp lý không đáng có trong tương lai.

Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế

>>> Tham khảo: Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế khi chỉ có 1 người thừa kế.

Kết luận

Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế có vai trò rất quan trọng trong các giao dịch liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản. Để đảm bảo tính pháp lý và tránh những rủi ro không mong muốn, việc soạn thảo hợp đồng đúng quy định của pháp luật và thực hiện công chứng hợp đồng là điều cần thiết.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ trong quá trình soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản thừa kế, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường theo số hotline 09.2424.5656 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ công chứng chuyên nghiệp, tư vấn tận tình để giúp bạn hoàn tất thủ tục một cách an toàn và hiệu quả.

>>> Tìm hiểu: Văn bản khai nhận di sản thừa kế: Hướng dẫn thực hiện chi tiết.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Miễn phí công chứng tại nhà - Phục vụ 24/7

 

Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện tư pháp.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Hotline/Zalo: 09.2424.5656
  • Email: ccnguyenvietcuong@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục