Biểu phí công chứng mới nhất năm 2024, Cách tính phí công chứng đơn giản

22/10/2022

Hiện nay, phí công chứng được áp dụng chung đối với phòng công chứng và văn phòng công chứng. Vậy, công chứng hết bao nhiêu tiền? Biểu phí công chứng mới nhất năm 2022? Trách nhiệm nộp phí công chứng của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng? Bài viết dưới đây, sẽ trả lời tất cả các câu hỏi thắc mắc trên của các bạn.

Văn bản công chứng có giá trị pháp lý như thế nào?

Văn bản công chứng có hiệu lực pháp lý kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng.

Cùng với giao dịch hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành với các bên có liên quan trường hợp bên co nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia hoàn toàn có quyền yêu cầu giải quyết theo hợp đồng, giao dịch nếu đã có thỏa thuận, nếu không sẽ giải quyết theo đúng quy định pháp luật.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ, những tình tiết, những sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh (trừ khi tòa án tuyên bố là vô hiệu).

– Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như văn bản được dịch.

Như vậy, hiểu đơn giản, việc công chứng những hợp đồng, giao dịch hay các bản dịch sẽ làm tăng hiệu lực pháp lý của văn bản đó, dễ dàng chứng minh được khi có các tranh chấp xảy ra. Pháp luật quy định như thế nào về biểu phí công chứng 2021? Văn bản nào quy định về phí công chứng?

Quy định của pháp luật về công chứng và giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng năm 2014, văn bản công chứng có giá trị pháp lý như sau:

– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

– Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

Quy định của pháp luật về biểu phí công chứng mới nhất năm 2022

Mức thu phí, lệ phí công chứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC (Sửa đổi bổ sung tại Thông tư 111/2017/TT-BTC) được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mức thu phí, lệ phí công chức được xác định cụ thể như sau:

Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Thứ nhất, mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Mức thu đối với trường hợp thu phí, lệ phí theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được xác định như sau:

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng: Mức thu là 50 nghìn/trường hợp

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: Mức thu là 100 nghìn/trường hợp

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: Mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: Mức thu là 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: Mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: Mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: Mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 100 tỷ đồng: Mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 70 triệu đồng/ trường hợp)

CÁCH TÍNH PHÍ CÔNG CHỨNG NHÀ ĐẤT VÀ CHUNG CƯ

                 (TRONG KHU VỰC NỘI THÀNH VÀ NGOẠI THÀNH HÀ NỘI)

Để tính được phí công chứng nhà, đất thì phải tính được giá trị của nhà và đất đó (gọi chung là giá trị tài sản)

I- TÍNH PHÍ CÔNG CHỨNG NHÀ KHU VỰC NỘI THÀNH

I.I. Nhà đất:

Tính Giá trị đất = Diện tích đất  x  giá đất theo khung

Tính Giá trị nhà = Diện tích sàn  x  đơn giá xây dựng  x  khấu hao

Giá trị tài sản = Giá trị đất + Giá trị nhà

Phí Công chứng = Mức thu + Thù lao soạn thảo

(Áp dụng theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo

Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc tính Phí và Thù lao công chứng).

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị

hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(theo TT 257/2016/TT-BTC)

Thù lao soạn thảo

(theo QĐ 10/2016/QĐ-UBND)  Tối đa 300.000

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

Tối đa 300.000 (đối với thừa kế là 450.000) 

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn đồng

 

Tối đa 300.000 (đối với thừa kế là 450.000) 

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Tối đa 300.000 (đối với thừa kế là 450.000) 

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

Tối đa 300.000 (đối với thừa kế là 450.000) 

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

Tối đa 300.000 (đối với thừa kế là 450.000) 

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

Tối đa 300.000 (đối với thừa kế là 450.000) 

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng

Tối đa 300.000 (đối với thừa kế là 450.000) 

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/ trường hợp)

Tối đa 300.000 (đối với thừa kế là 450.000) 

>>> Xem thêm: Chứng thực

Đơn giá xây dựng: Áp dụng đối với nhà ở riêng lẻ.

(được quy định tại QĐ số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30/08/2019 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh)

STT

Loại công trình

Đơn vị

Bảng giá nhà ở, công trình,

Móng cọc các loại L ≤ 15m

Móng cọc các loại L > 15m

1

2

3

4

5

A

Nhà ở

 

 

1

Biệt thự trệt

1. Khung (móng, cột, đà), mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.

đồng /m2

7.262.000

7.657.000

2. Khung BTCT; mái lp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.

đồng /m2

6.844.000

7.418.000

3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.

đồng /m2

6.425.000

6.760.000

2

Biệt thự lầu

1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.

đồng /m2

6.742.000

7.095.000

2. Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.

đồng /m2

6.323.000

6.652.000

3. Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.

đồng /m2

5.904.000

6.221.000

4. Cột BTCT hoặc gạch; sàn xây cuốn trên sắt I; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic các loại tương đương

đồng /m2

4.188.000

 

5. Cột gạch hoặc gỗ, sàn gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hay tương đương.

đồng /m2

3.649.000

 

3

Nhà phố liền kề trệt

1. Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

4.965.000

 

2. Khung BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

4.235.000

 

3. Khung BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

3.781.000

 

4. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói; tưng gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương

đồng /m2

3.135.000

 

5. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương

đồng /m2

2.327.000

 

6. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền láng xi măng

đồng /m2

2.150.000

 

7. Cột gỗ; mái tôn, trần ván hoặc cót ép; vách ván hoặc tôn; nền láng xi măng

đồng /m2

1.615.000

 

8. Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu; vách tôn+gỗ; nền láng xi măng

đồng /m2

1.125.000

 

4

Nhà phố liền kề ≤ 4 tầng

1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

4.846.000

5.097.000

2. Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

4.666.000

4.905.000

3. Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

4.487.000

4.726.000

4. Cột BTCT hoặc gạch sàn - mái xây cuốn trên sắt I; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương

đồng /m2

3.649.000

3.841.000

5. Cột BTCT hoặc gạch sàn - mái xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương

đồng /m2

3.529.000

3.709.000

6. Cột BTCT hoặc gạch; sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.

đồng /m2

3.470.000

 

7. Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp tôn có trần; vách ván; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương

đồng /m2

1.998.000

 

5

Nhà phố liền kề ≥ 5 tầng

1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

5.384.000

5.671.000

2. Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

5.264.000

5.540.000

3. Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.

đồng /m2

5.145.000

5.420.000

 

Bảng tính tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà (tính khấu hao)

(Được quy định tại QĐ số 3023/QĐ-UBND ngày 18/06/2018 của UBND Thành phố Hà Nội)

Thời gian sử dụng

Biệt thự (%)

Công trình cấp I (%)

Công trình cấp II (%)

Công trình cấp III (%)

Công trình cấp IV (%)

Dưới 5 năm

95

90

90

80

80

Từ 5 đến 10 năm

85

80

80

65

65

Trên 10 năm đến 20 năm

70

60

55

35

35

Trên 20 năm đến 50 năm

50

40

35

25

25

Trên 50 năm

30

25

25

20

 

Cách xác định vị trí đất như sau:

(Được quy định tại QĐ 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố)

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất mt cạnh (mặt) giáp với đường (phố)

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mt ct ngõ nhỏ nhất từ 3,5 m trở lên.

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ gii hè đường (ph) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp vi ngõ có mặt ct ngõ nhỏ nht dưới 2 m.

Ví dụ: Tính phí công chứng nhà trên phố Giảng Võ với thông tin như sau:

  • Đất: 100m2
  • Tài sản gắn liền trên đất (nhà ở): nhà 3 tầng
  • Diện tích xây dựng: 80m2
  • Diện tích sàn: 240m2
  • Nhà được cấp phép và xây dựng từ năm 2019.

Cách tính như sau:

Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố Hà Nội. Giá đất trên phố Giảng Võ được quy định theo 4 vị trí như sau:

Vị trí 1: 85,840 trđ;       Vị trí 2: 42,062 trđ;       Vị trí 3: 33,478 trđ;       Vị trí 4: 29,186 trđ

Giá trị tài sản tại vị trí 1:

Giá trị đất = 100m2 x 85,840 trđ = 8,584 tỷ đồng

Giá trị nhà = 240m2 x 6,824 trđ x 80% = 1,310 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản = 8,584 tỷ + 1,310 tỷ = 9,894 tỷ đồng

Phí Công chứng = (3,2 triệu đồng + 4,894 tỷ x 0,04%) + 1trđ  = 6,157 triệu đồng

(4,894 tỷ = 9,894 tỷ - 5 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 6 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 5 tỷ đến 10 tỷ đồng)

Giá trị tài sản tại vị trí 2:

Giá trị đất = 100m2 x 42,062 trđ = 4,206 tỷ đồng

Giá trị nhà = 240m2 x 6,824 trđ x 80% = 1,310 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản = 4,206 tỷ + 1,310 tỷ = 5,516 tỷ đồng

Phí Công chứng = (3,2 triệu đồng + 516trđ x 0,04%) + 1trđ  = 4,406 triệu đồng

(516 tr  = 5,516 tỷ - 5 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 6 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 5 tỷ đến 10 tỷ đồng)

Giá trị tài sản tại vị trí 3:

Giá trị đất = 100m2 x 33,478 trđ = 3,348 tỷ đồng

Giá trị nhà = 240m2 x 6,824 trđ x 80% = 1,310 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản = 3,348 tỷ + 1,310 tỷ = 4,658 tỷ đồng

Phí Công chứng = (2,2 triệu đồng + 1,658 tỷ x 0,05%) + 1trđ  = 4,029 triệu đồng

(1,658 tỷ  = 4,658 tỷ - 3 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 5 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 3 tỷ đến 5 tỷ đồng)

Giá trị tài sản tại vị trí 4:

Giá trị đất = 100m2 x 29,186 trđ = 2,919 tỷ đồng

Giá trị nhà = 240m2 x 6,824 trđ x 80% = 1,310 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản = 2,919 tỷ + 1,310 tỷ = 4,229 tỷ đồng

Phí Công chứng = (2,2 triệu đồng + 1,229 tỷ x 0,05%) + 1trđ  = 3,815 triệu đồng

(1,229 tỷ  = 4,229 tỷ - 3 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 5 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 3 tỷ đến 5 tỷ đồng)

I.2. Nhà chung cư:

Tính giá trị đất = Diện tích nhà ở x đơn giá đất x hệ số tầng

Tính giá trị nhà = Diện tích nhà x đơn giá xây dựng x khấu hao

Giá trị tài sản = Giá trị đất + Giá trị nhà

Phí Công chứng = Mức thu + Thù lao soạn thảo

Đơn giá xây dựng: Áp dụng đối với nhà ở riêng lẻ. (được quy định tại QĐ số 3023/QĐ-UBND ngày 18/06/2018 của UBND Thành phố Hà Nội)

Đơn vị: đồng

STT

Tên công trình

Giá  01m2 nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ

1

Số tầng ≤ 5

8.507.000

2

5 < số tầng ≤ 7

11.006.000

3

7 < số tầng ≤ 10

11.322.000

4

10 < số tầng ≤ 15

11.854.000

5

15 < số tầng ≤ 18

12.726.000

6

18 < số tầng ≤ 20

13.259.000

7

20 < số tầng ≤ 25

14.761.000

8

25 < số tầng ≤ 30

15.498.000

9

30 < số tầng ≤ 35

16.946.000

10

35 < số tầng ≤ 40

18.216.000

11

40 < số tầng ≤ 45

19.472.000

12

45 < số tầng ≤ 50

20.742.00

Ví dụ: Tính phí công chứng Nhà chung cư mặt đường Nguyễn Chí Thanh. 27 tầng + 2 tầng hầm (2 tầng hầm tính là 1 tầng nổi). Nhà xây từ năm 2019

- Đất: Tổng diện tích 1.462m2

- Nhà: 80m2 – tầng 18

Giá đất phố Nguyễn Chí Thanh được quy định theo 4 vị trí như sau:

Vị trí 1: 85,800trđ;   Vị trí 2: 42,900trđ;   Vị trí 3: 34,320trđ;   Vị trí 4: 30,030trđ

(Thông thường nhà chung cư sẽ áp dụng vị trí 1 hoặc vị trí 2 vì quy hoạch đẹp, đường ngõ rộng)

Đơn giá nhà chung cư tầng 18 là 13,259trđ

Cách tính như sau:

Giá trị tài sản tại vị trí 1:

Giá trị đất = 80m2 x 85,800 trđ x 0,045 = 309 triệu đồng

Giá trị nhà = 80m2 x 13,259 trđ x 90% = 955 triệu đồng

Tổng giá trị tài sản = 309 triệu đồng + 955 triệu đồng = 1,264 tỷ đồng

Phí Công chứng = (1 triệu đồng + 264 triệu x 0,06%) + 1trđ  = 2,158 triệu đồng

(264 triệu  = 1,264 tỷ - 1 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 4 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng)

Giá trị tài sản tại vị trí 2:

Giá trị đất = 80m2 x 42.900 trđ x 0,045 = 155 triệu đồng

Giá trị nhà = 80m2 x 13,259 trđ x 90% = 955 triệu đồng

Tổng giá trị tài sản = 155 triệu đồng + 955 triệu đồng = 1,110 tỷ đồng

Phí Công chứng = (1 triệu đồng + 110 triệu x 0,06%) + 1trđ  = 2,066 triệu đồng

(110 triệu  = 1,110 tỷ - 1 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 4 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng)

II - TÍNH PHÍ CÔNG CHỨNG NHÀ KHU VỰC NGOẠI THÀNH

II.2 Nhà đất:

Đối với nhà đất, cũng tính tương tự như trong nội thành.

Tính Giá trị đất = Diện tích đất  x  giá đất theo khung

Tính Giá trị nhà = Diện tích sàn  x  đơn giá xây dựng  x  khấu hao

Giá trị tài sản = Giá trị đất + Giá trị nhà

Phí Công chứng = Mức thu + Thù lao soạn thảo

Ví dụ: Tính phí công chứng nhà tại Uy Nỗ, Đông Anh, Hà Nội

Diện tích: 150m2

Nhà ở: Diện tích xây dựng 100m2. Diện tích sàn 350m2.

Nhà được cấp phép xây dựng năm 2019

Giá đất tại Uy Nỗ, Đông Anh được quy định theo 4 vị trí như sau:

Vị trí 1: 12,420trđ;   Vị trí 2: 8,321trđ;   Vị trí 3: 7,079trđ;   Vị trí 4: 6,458trđ

Giá trị tài sản tại vị trí 1:

Giá trị đất = 150m2 x 12,420 trđ = 1,863 tỷ đồng

Giá trị nhà = 350m2 x 6,824 trđ x 80% = 1,910 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản = 1,863 tỷ + 1,910 tỷ = 3,773 tỷ đồng

Phí Công chứng = (2,2 triệu đồng + 773 triệu x 0,05%) + 1trđ  = 3,586 triệu đồng

(773 triệu = 3,773 tỷ - 3 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 5 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 3 tỷ đến 5 tỷ đồng)

Giá trị tài sản tại vị trí 2:

Giá trị đất = 150m2 x 8,321 trđ = 1,248 tỷ đồng

Giá trị nhà = 350m2 x 6,824 trđ x 80% = 1,910 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản = 1,248 tỷ + 1,910 tỷ = 3,158 tỷ đồng

Phí Công chứng = (2,2 triệu đồng + 158 triệu x 0,05%) + 1trđ  = 3,279 triệu đồng

(158 triệu = 3,158 tỷ - 3 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 5 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 3 tỷ đến 5 tỷ đồng)

Giá trị tài sản tại vị trí 3:

Giá trị đất = 150m2 x 7,079 trđ = 1,062 tỷ đồng

Giá trị nhà = 350m2 x 6,824 trđ x 80% = 1,910 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản = 1,062 tỷ + 1,910 tỷ = 2,972 tỷ đồng

Phí Công chứng = (1 triệu đồng + 1,972 tỷ x 0,06%) + 1trđ  = 3,183 triệu đồng

(1,972 tỷ  = 2,972 tỷ - 1 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 4 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng)

Giá trị tài sản tại vị trí 4:

Giá trị đất = 150m2 x 6,458 trđ = 969 tỷ đồng

Giá trị nhà = 350m2 x 6,824 trđ x 80% = 1,910 tỷ đồng

Tổng giá trị tài sản = 969 tỷ + 1,910 tỷ = 2,879 tỷ đồng

Phí Công chứng = (1 triệu đồng + 1,879 tỷ x 0,06%) + 1trđ  = 3,127 triệu đồng

(1,879 tỷ  = 2,879tỷ - 1 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 4 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng)

II.2 Nhà chung cư:

Tính giá trị đất = Diện tích nhà ở x đơn giá đất x hệ số tầng

Tính giá trị nhà = Diện tích nhà x đơn giá x khấu hao

Giá trị tài sản = Giá trị đất + Giá trị nhà

Phí Công chứng = Mức thu + Thù lao soạn thảo

Ví dụ: Nhà ở khu ĐTM Đặng Xá – Gia Lâm. Chung cư 27 tầng + 2 tầng hầm

Đất: 1.800m2

Nhà ở: 120m2 – tầng 18

Giá đất tại khu đô thị mới Đặng xá – Gia Lâm được quy định theo 2 vị trí như sau:

Vị trí 1: 22,080trđ;    Vị trí 2: 12,806trđ

Giá trị tài sản tại vị trí 1:

Giá trị đất = 120m2 x 22,080 trđ x 0,045 = 119 triệu đồng

Giá trị nhà = 120m2 x 13,259 trđ x 90% = 1,432 triệu đồng

Tổng giá trị tài sản = 119 triệu đồng + 1,432 triệu đồng = 1,551 tỷ đồng

Phí Công chứng = (1 triệu đồng + 551 triệu x 0,06%) + 1trđ  = 2,330 triệu đồng

(551 triệu  = 1,551 tỷ - 1 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 4 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng)

Giá trị tài sản tại vị trí 2:

Giá trị đất = 120m2 x 12,806 trđ x 0,045 = 69 triệu đồng

Giá trị nhà = 120m2 x 13,259 trđ x 90% = 1,432 triệu đồng

Tổng giá trị tài sản = 69 triệu đồng + 1,432 triệu đồng = 1,501 tỷ đồng

Phí Công chứng = (1 triệu đồng + 501 triệu x 0,06%) + 1trđ  = 2,300 triệu đồng

(501 triệu  = 1,501 tỷ - 1 tỷ)

(Áp dụng mục thứ 4 mức thu đối với tài sản có giá trị từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng)

Biểu phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

– Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, mức thu là 40 nghìn đồng/trường hợp

– Công chứng hợp đồng bảo lãnh mức thu là 100 nghìn đồng/trường hợp

– Công chứng hợp đồng ủy quyền mức thu là 50 nghìn đồng/trường hợp

Trên đây là những biểu phí công chứng mới nhất năm 2024 mà đội ngũ chuyên gia tại công chứng Nguyễn Việt Cường đã chia sẻ đến bạn đọc. Nếu khách hàng còn bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo địa chỉ dưới đây:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện Tư pháp. 
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Địa chỉ: Số 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

Hotline: 09.24.24.5656

Email: ccnguyenvietcuong@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục