Hướng dẫn thực hiện: Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần chuẩn theo quy định

27/06/2025

Hợp đồng ủy quyền toàn phần là một văn bản pháp lý quan trọng và thường được sử dụng trong các trường hợp mà chủ sở hữu quyền lợi cần sự hỗ trợ từ một cá nhân hoặc tổ chức khác. Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần không chỉ đơn thuần là một mẫu giấy tờ mà còn đóng vai trò bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần, từ khái niệm, lợi ích, đến quy trình soạn thảo, và những lưu ý cần thiết.

1. Khái niệm hợp đồng ủy quyền toàn phần

Hợp đồng ủy quyền toàn phần là một thỏa thuận pháp lý mà trong đó một bên (bên ủy quyền) giao cho bên kia (bên được ủy quyền) quyền thực hiện tất cả, hoặc một số quyền và nghĩa vụ của mình trong một lĩnh vực cụ thể nào đó. Hợp đồng này thường được sử dụng khi bên ủy quyền không thể có mặt để thực hiện quyền lợi của mình do nhiều lý do như công việc, sức khỏe hoặc những yếu tố bất khả kháng khác.

Lợi ích của mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

  • Tiết kiệm thời gian: Bên ủy quyền không cần trực tiếp tham gia các hoạt động cụ thể mà vẫn giữ được quyền lợi của mình.
  • Bảo vệ quyền lợi: Bên được ủy quyền có khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách hợp pháp, từ đó bảo vệ quyền lợi lập pháp lâu dài cho bên ủy quyền.
  • Giải quyết khó khăn: Trong các tình huống như thiên tai, bệnh tật, hoặc các trường hợp đặc biệt khác, bên ủy quyền có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình, đảm bảo rằng các quyền lợi vẫn được thực hiện.

2. Các trường hợp cần soạn thảo hợp đồng ủy quyền toàn phần

Hợp đồng ủy quyền toàn phần có thể được áp dụng trong nhiều tình huống cụ thể, bao gồm nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau:

  • Đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức: Khi một cá nhân hoặc tổ chức cần một người khác đại diện để thực hiện các giao dịch thương mại hoặc hành chính, đặc biệt là trong các trường hợp họ không thể tham gia trực tiếp do vắng mặt thường xuyên hoặc bởi lý do sức khỏe.
  • Thực hiện các thủ tục hành chính: Khi cá nhân không thể tự mình thực hiện các thủ tục hành chính như đăng ký kết hôn, khai sinh, tuyển sinh hoặc cấp giấy tờ tùy thân, hợp đồng ủy quyền sẽ giúp cá nhân đó ủy quyền cho người khác thực hiện.
  • Giao dịch bất động sản: Đây là lĩnh vực yêu cầu trách nhiệm và quyền lợi rõ ràng. Khi bên ủy quyền không thể tham gia vào việc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản, hợp đồng ủy quyền sẽ giúp thực hiện các giao dịch này một cách hợp pháp.
  • Tham gia tố tụng pháp lý: Khi cần tham gia vào các vụ kiện tụng, bên ủy quyền có thể ủy quyền cho một luật sư hoặc người đại diện khác để thực hiện các nghĩa vụ pháp lý tại tòa án.

3. Nội dung chính của mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần cần bao gồm các nội dung cơ bản sau để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp:

  • Thông tin bên ủy quyền và bên được ủy quyền: Bao gồm họ tên, số CCCD, địa chỉ cư trú, quốc tịch, và chức vụ (nếu là tổ chức) của cả hai bên. Thông tin này cần phải chính xác để tránh nhầm lẫn và rủi ro pháp lý.
  • Lý do ủy quyền: Nêu rõ lý do mà bên ủy quyền quyết định ủy quyền cho bên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Điều này không chỉ giúp minh bạch mà còn tạo cơ sở để xác định tính hợp pháp của hợp đồng.
  • Phạm vi thẩm quyền: Xác định cụ thể quyền hạn mà bên được ủy quyền có thể thực hiện, ví dụ như ký kết hợp đồng mua bán, thực hiện các giao dịch tài chính, đại diện tham gia trong các vụ kiện tụng, và các quyền khác liên quan đến lĩnh vực ủy quyền.
  • Thời hạn ủy quyền: Nên ghi rõ thời gian hợp đồng có hiệu lực (thường là 01 năm kể từ ngày ký kết, trừ khi có thỏa thuận khác) để các bên nắm rõ các quyền hạn trong khoảng thời gian.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Nêu rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên theo quy định tại Bộ luật Dân sự, bao gồm việc thực hiện nghĩa vụ, tôn trọng quyền lợi hợp pháp của bên kia, và các trách nhiệm khác mà hai bên đã thỏa thuận.
  • Giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp có tranh chấp nảy sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, cần quy định rõ phương thức và cơ sở để giải quyết tranh chấp. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro và đảm bảo rằng các bên đều đồng ý với cách thức giải quyết.

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

>>> Tìm hiểu: Chứng thực Giấy ủy quyền: Có cần cả 2 bên phải có mặt không?

4. Quy trình soạn thảo hợp đồng ủy quyền toàn phần

Quy trình soạn thảo hợp đồng ủy quyền toàn phần cần thực hiện cẩn thận theo từng bước cụ thể:

  • Chuẩn bị hồ sơ: Bên ủy quyền cần chuẩn bị các giấy tờ tùy thân của cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền, cùng với tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có). Một số giấy tờ khác cũng có thể cần thiết, tùy thuộc vào mục đích ủy quyền.
  • Soạn thảo hợp đồng: Sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn, điền các thông tin cần thiết theo hướng dẫn. Nên chú ý đến ngôn ngữ và cách trình bày để đảm bảo tính chuyên nghiệp và hợp pháp.
  • Kiểm tra pháp lý: Đảm bảo rằng nội dung của hợp đồng không vi phạm các quy định pháp luật và có đầy đủ các điều khoản cần thiết. Điều này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn giúp tránh các rắc rối trong tương lai.
  • Công chứng (nếu cần): Tùy thuộc vào tính chất của hợp đồng và quy định pháp luật hiện hành, bên ủy quyền có thể yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền để tăng tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi của mình.

5. Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số …..….. /HĐUQ

 

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …………. Tại ………………………………………………..

 

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

 

Ông (Bà): ……………………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)

………………………………………………………………………………………………………...

 

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

 

1. Chủ thể là vợ chồng:

 

Ông: …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Cùng vợ là bà:  …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người):

………………………………………………………………………………………………………...

 

2. Chủ thể là hộ gia đình:

 

Họ và tên chủ hộ: …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Các thành viên của hộ gia đình:

 

- Họ và tên: …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

*Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

 

Họ và tên người đại diện: …………………………………… Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..……….

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập

 

3. Chủ thể là tổ chức:

 

Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ………………………………………………………………..……………………………...

Quyết định thành lập số: …………………….., ngày …. tháng …. năm ……….., do ………………………………………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………, ngày …. tháng …. năm ……….., do ………………………………………cấp.

Số Fax: ………………………………. Số điện thoại: ……………………………

Họ và tên người đại diện: ………………………………… Chức vụ: …………………………..

Sinh ngày: ………………………

CCCD số: …………………………, cấp ngày ………………….., tại……………………………

 

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

 

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

 

Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

 

Thời hạn ủy quyền là ..................……, kể từ ngày …. tháng …. năm ………..

 

ĐIỀU 3: THÙ LAO

 

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

 

2. Bên A có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

 

2. Bên B có các quyền sau đây:

 

a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

 

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

 

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ............ chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Các cam đoan khác….

 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

 

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ …………………………………………………………………...

 

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

 

Ngày …. tháng …. năm ……….. (Bằng chữ: .…………………………………………………..)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

 

Tại …………………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

 

Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………………., …………………………, (quận/huyện) ………...………….., thành phố ………………………..

 

CHỨNG THỰC

 

- Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là …………….....; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

- Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành .… bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, ….. trang), cấp cho:

  + Bên A .….. bản chính;

  + Bên B .….. bản chính;

  + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính. 

 

Số chứng thực.……….. , quyển số .…. TP/CC- .….

Người có thẩm quyền chứng thực

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


 

6. Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng ủy quyền toàn phần

Khi soạn thảo hợp đồng, cần lưu ý các điểm sau để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả:

  • Bằng văn bản: Hợp đồng ủy quyền cần phải được lập dưới dạng văn bản để đảm bảo tính pháp lý. Việc này giúp dễ dàng hơn trong việc dẫn chứng và thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp.
  • Công chứng: Tùy theo nội dung và giá trị của hợp đồng, một số trường hợp yêu cầu công chứng là cần thiết. Điều này không chỉ gia tăng tính hợp pháp mà còn giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
  • Đồng ý của bên được ủy quyền: Cần đảm bảo rằng bên được ủy quyền hoàn toàn đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng và không bị ép buộc. Tuyên bố minh bạch sẽ giúp tránh tranh chấp trong tương lai.
  • Kiểm tra pháp lý: Đảm bảo rằng nội dung hợp đồng không vi phạm các quy định pháp luật hiện hành và đã được rà soát kỹ lưỡng trước khi ký.
  • Nguyên tắc minh bạch: Các nội dung trong hợp đồng cần phải trả lời rõ ràng và đầy đủ để giảm thiểu các tranh chấp có thể xảy ra.
  • Quyền ủy quyền lại: Xác định rõ có cho phép bên được ủy quyền ủy quyền lại cho bên thứ ba hay không để tránh hiểu lầm trong tương lai.
  • Điều kiện chấm dứt hợp đồng: Cần nêu rõ các điều kiện, thủ tục chấm dứt hợp đồng để bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.

7. Câu hỏi thường gặp

Hỏi: Hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần gồm những gì?

Hồ sơ công chứng thường bao gồm giấy tờ tùy thân của người ủy quyền và bên được ủy quyền, tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản, và các giấy tờ chứng thực khác theo yêu cầu của cơ quan công chứng.

Hỏi: Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, không phải tất cả các hợp đồng ủy quyền đều yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, để bảo vệ quyền lợi và tăng tính pháp lý, nên thực hiện công chứng đối với những hợp đồng có liên quan đến tài sản hoặc trong trường hợp các bên cảm thấy cần thiết.

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

>>> Tìm hiểu: Giấy ủy quyền làm ở UBND phường xã: Có đúng quy định không?

Kết luận

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần là công cụ pháp lý hữu ích giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch. Việc soạn thảo và thực hiện hợp đồng cần được tiến hành cẩn thận, chính xác và đầy đủ theo quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả.

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo hợp đồng ủy quyền, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường qua số hotline 09.2424.5656 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong quá trình thực hiện các giao dịch một cách hợp pháp và hiệu quả nhất.

>>> Tìm hiểu: Công chứng hợp đồng ủy quyền ở đâu cho an tâm?

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Miễn phí công chứng tại nhà - Phục vụ 24/7

 

Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện tư pháp.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Hotline/Zalo: 09.2424.5656
  • Email: ccnguyenvietcuong@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục