Ủy quyền lại và các quy định pháp lý cần biết

27/06/2025

Ủy quyền lại là một khái niệm quan trọng trong Luật Dân sự, cho phép bên được ủy quyền chuyển nhượng quyền thực hiện công việc cho một bên thứ ba. Việc hiểu rõ về ủy quyền lại không chỉ giúp các bên liên quan thực hiện giao dịch một cách hiệu quả mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Để làm rõ hơn về ủy quyền lại, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về khái niệm, quy định pháp luật, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, cũng như những lưu ý cần thiết khi thực hiện ủy quyền lại.

1. Khái niệm ủy quyền lại

Ủy quyền lại là hình thức mà bên được ủy quyền (bên thứ nhất) có thể ủy quyền cho một bên thứ ba (bên thứ hai) thực hiện công việc đã được ủy quyền từ trước. Điều này có nghĩa là bên nhận ủy quyền không nhất thiết phải tự mình thực hiện công việc mà có thể nhờ người khác thay mặt mình.

Theo Điều 546 Bộ luật Dân sự năm 2015, việc ủy quyền lại chỉ được thực hiện trong một số trường hợp nhất định, chẳng hạn như khi có sự đồng ý của bên ủy quyền hoặc trong tình huống bất khả kháng. Bên được ủy quyền cần phải tuân thủ không vượt quá phạm vi ủy quyền đã được quy định trong hợp đồng ủy quyền ban đầu.

2. Khi nào thì được ủy quyền lại?

Pháp luật quy định rằng việc ủy quyền lại chỉ được phép thực hiện khi:

  • Có sự đồng ý của bên ủy quyền: Trước khi thực hiện ủy quyền lại, bên được ủy quyền phải có sự chấp thuận từ bên ủy quyền. Điều này là rất quan trọng vì nó giúp bảo đảm rằng bên ủy quyền vẫn có quyền kiểm soát và quản lý quyền lực được giao.
  • Do sự kiện bất khả kháng: Nếu bên được ủy quyền gặp phải hoàn cảnh không thể kiểm soát, làm cho họ không thể thực hiện công việc của mình, họ có thể ủy quyền lại cho người khác. Tuy nhiên, tình huống này cần phải được chứng minh và có lý do hợp lý.

3. Các trường hợp không được ủy quyền

Có một số hoạt động không được phép ủy quyền lại theo quy định pháp luật, bao gồm:

  • Đăng ký kết hôn và ly hôn: Hai hình thức này yêu cầu sự hiện diện và đồng thuận trực tiếp của các bên liên quan.
  • Công chứng di chúc của bản thân: Di chúc là vấn đề cá nhân và không thể ủy quyền cho người khác công chứng thay.
  • Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng: Việc này được coi là một giao dịch tài chính cần có sự trực tiếp tham gia của chủ tài khoản.
  • Những trường hợp có quyền lợi đối lập: Các tình huống mà lợi ích của bên thứ ba mâu thuẫn với bên ủy quyền trong cùng một vụ việc không được phép ủy quyền.

4. Hình thức và chủ thể của hợp đồng ủy quyền lại

Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải được lập theo hình thức tương tự như hợp đồng ủy quyền ban đầu. Điều này có nghĩa là nếu hợp đồng ủy quyền ban đầu được lập dưới dạng văn bản cần công chứng hay chứng thực, thì hợp đồng ủy quyền lại cũng cần thực hiện tương tự để đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch.

Chủ thể tham gia hợp đồng ủy quyền lại có thể là hai loại: cá nhân và pháp nhân.

  • Cá nhân là những người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có thể là một người dân hoặc một nhóm người quyết định ủy quyền lại cho một cá nhân hoặc tổ chức khác.
  • Pháp nhân là các tổ chức có tư cách pháp lý độc lập, có thể là công ty, tổ chức phi lợi nhuận, hoặc bất kỳ tổ chức nào được thành lập theo quy định của pháp luật. Pháp nhân có thể ủy quyền lại cho cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong các giao dịch cụ thể.

Lưu ý: Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi đã quy định trong hợp đồng ủy quyền ban đầu. Nếu hợp đồng ủy quyền chỉ cho phép một số quyền cụ thể, bên được ủy quyền không thể mở rộng phạm vi ủy quyền ra ngoài những quyền đó mà không có sự đồng ý của bên ủy quyền. Hình thức hợp đồng cũng cần phải được thực hiện một cách chính xác để tránh tranh chấp giữa các bên liên quan trong tương lai.

Ủy quyền lại

>>> Tìm hiểu: Thông tin cần biết về Ủy quyền định đoạt.

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền lại

  • Nghĩa vụ:
    • Bên được ủy quyền lại có trách nhiệm thực hiện công việc theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của bên ủy quyền. Điều này bao gồm việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo hợp đồng đã ký.
    • Bên được ủy quyền lại cũng cần báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện công việc cho bên ủy quyền, đảm bảo rằng bên ủy quyền có thể theo dõi và đánh giá quá trình thực hiện.
  • Quyền:
    • Họ có quyền nhận thù lao cho công việc thực hiện nếu hai bên có thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng ủy quyền lại. Điều này khuyến khích bên được ủy quyền lại thực hiện công việc với trách nhiệm và sự tận tâm.
    • Ngoài việc nhận thù lao, bên được ủy quyền lại còn có quyền hưởng lợi ích từ các hợp đồng hoặc giao dịch họ thực hiện thay mặt cho bên ủy quyền, miễn là các lợi ích này không vi phạm quy định pháp luật hoặc hợp đồng đã ký kết.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền lại

  • Quyền:
    • Bên ủy quyền lại có quyền ủy quyền toàn bộ hoặc một phần công việc cần thiết cho bên được ủy quyền để thực hiện giao dịch dân sự, điều này giúp tạo sự linh hoạt trong hoạt động và quản lý công việc.
    • Họ có quyền yêu cầu bên được ủy quyền lại thực hiện công việc theo đúng yêu cầu và các điều kiện đã được thỏa thuận.
  • Nghĩa vụ:
    • Bên ủy quyền lại cần cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết cho bên được ủy quyền lại, điều này giúp bên được ủy quyền có đủ căn cứ để thực hiện công việc một cách hiệu quả.
    • Họ cũng có nghĩa vụ giám sát và đảm bảo bên được ủy quyền lại thực hiện đúng quyền hạn và nghĩa vụ đã được ủy quyền trong hợp đồng.

6. Sự khác biệt giữa ủy quyền lại trong dân sự và trong quản lý nhà nước

Cần phân biệt rõ giữa ủy quyền lại trong lĩnh vực dân sự và ủy quyền trong quản lý nhà nước:

6.1. Ủy quyền trong dân sự

Là một hình thức ủy quyền không gắn với quyền lực nhà nước. Điều này có nghĩa là cá nhân hoặc tổ chức có quyền tự do ủy quyền cho bất kỳ ai thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Thủ tục và hình thức ủy quyền hoàn toàn dựa trên thỏa thuận giữa các bên tham gia. Ví dụ, một cá nhân có thể ủy quyền cho bạn bè, gia đình hoặc người thân để thực hiện công việc của mình.

6.2. Ủy quyền trong quản lý nhà nước

Thường không dựa trên các hợp đồng dân sự mà được thực hiện thông qua các quyết định, quy chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, ủy quyền thường có liên quan đến các chức vụ công vụ hoặc nhiệm vụ cụ thể mà nhà nước giao phó, và quyền lực là cần thiết để thực hiện các chức năng quản lý nhà nước. Ví dụ, một cán bộ nhà nước có thể ủy quyền cho cấp dưới thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công việc nhà nước.

7. Thời hạn ủy quyền lại

Thời hạn ủy quyền lại là một yếu tố quan trọng và có thể được xác định bằng thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

  • Nếu đã có thỏa thuận cụ thể giữa các bên trong hợp đồng ủy quyền lại, thời hạn này sẽ được thực hiện theo các điều khoản đã thỏa thuận.
  • Nếu không có thỏa thuận nào, thời gian ủy quyền sẽ được xác định là một năm kể từ ngày hợp đồng được lập, theo quy định của pháp luật. Điều này có nghĩa là bên được ủy quyền lại chỉ có quyền thực hiện các công việc được ủy quyền trong vòng một năm và cần ký kết một hợp đồng mới nếu muốn tiếp tục thực hiện sau thời gian này.
  • Trong một số trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận rằng ủy quyền sẽ có hiệu lực cho đến khi có văn bản thay thế hoặc khi một trong hai bên yêu cầu chấm dứt. Việc quy định thời hạn rõ ràng giúp bảo đảm các bên đều có trách nhiệm và quyền lợi hợp pháp trong giao dịch.

Ủy quyền lại

>>> Xem thêm: Hợp đồng ủy quyền có điều kiện: Tìm hiểu chi tiết.

8. Mẫu hợp đồng ủy quyền lại

Hiện nay, có rất nhiều mẫu hợp đồng ủy quyền lại có sẵn, tuy nhiên, nội dung của các mẫu này cần phải bao gồm đầy đủ các điều khoản cần thiết nhằm giảm thiểu rủi ro và tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai. Dưới đây là một mẫu hợp đồng ủy quyền lại phổ biến và cập nhật mới nhất mà các bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

 

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

 

Hôm nay, ngày ......  tháng ........ năm 20…, tại trụ sở ……………………., chúng tôi gồm có:

 

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 

Ông/Bà ......................................, sinh năm: ..........., CCCD số: ............. do Công an .................. cấp ngày ............., hộ khẩu thường trú tại: Số ................................

 

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 

Ông/Bà ......................................, sinh năm: ..........., CCCD số: ............. do Công an .................. cấp ngày ............., hộ khẩu thường trú tại: Số ................................

 

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 

ĐIỀU 1: CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 

Ông…………….. và vợ là bà……………..là chủ sử dụng và chủ sở hữu hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ………………………………….. theo “Giấy chứng nhận………….” số……………………, số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ……………….. do UBND…………………. cấp ngày…………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).

 

Ngày ……….. ông ……… và vợ bà …….. đã ký hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: …………… tại Văn phòng Công chứng/Phòng Công chứng …………….. (Địa chỉ trụ sở:……………………………….) ủy quyền cho Bên A (ông/bà ……………..) toàn quyền và nhân danh ông/bà ……. và vợ là bà …………. thực hiện các công việc sau:

- ……………………………………………………………………………………………………….

- ……………………………………………………………………………………………………….

 

- Bên được uỷ quyền được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba.

 

Nay căn cứ vào hợp đồng ủy quyền Bên A đã ký với ông ……… và vợ là bà ……………. nêu ở trên, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 

ĐIỀU 2: NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 

Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện tiếp các công việc mà Bên A đã nhận ủy quyền từ ông ……….. và vợ bà ……………. (trừ nội dung “ủy quyền lại cho bên thứ ba”) theo hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: ………… tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng ……………(nội dung ủy quyền đã được trình bày ở Điều 1 Hợp đồng này).

 

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

- Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

 

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

- Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;   

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

 

2. Bên B có các quyền sau:

- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.

 

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN

 

- Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

- Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

- Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

- Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 

ĐIỀU 6: THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 

Thời hạn uỷ quyền là ...... (.............) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

Phải căn cứ vào thời hạn của hợp đồng ủy quyền trước để tính thời hạn cho hợp đồng này, làm sao không được vượt quá thời hạn ủy quyền của hợp đồng trước.

 

ĐIỀU 7: CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG

 

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13.

 

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)



 

Kết luận

Như vậy, ủy quyền lại là một khái niệm quan trọng trong luật dân sự, hỗ trợ trong việc thực hiện công việc một cách linh hoạt và thuận lợi. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp và thực hiện đúng quy trình pháp lý, các bên cần nắm rõ các quy định liên quan cũng như các điều khoản trong hợp đồng ủy quyền.

Nếu bạn cần tư vấn thêm về vấn đề ủy quyền hoặc các thủ tục pháp lý khác, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Việt Cường. Đội ngũ chuyên viên tận tâm của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 09.2424.5656 hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng và hiệu quả!

>>> Tìm hiểu về: Hợp đồng ủy quyền có thù lao.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Miễn phí công chứng tại nhà - Phục vụ 24/7

 

Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Việt Cường: Thạc sĩ Luật học, nguyên là Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm phán, Phó Chánh tòa Dân sự, Chánh tòa Lao động, Tòa án nhân dân tối cao. Ủy viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Giảng viên kiêm chức đào tạo Luật sư và Thẩm phán của Học viện tư pháp.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 184 Dương Bá Trạc, phường 2, quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Hotline/Zalo: 09.2424.5656
  • Email: ccnguyenvietcuong@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục